__________________ Khi nào dùng 二? ------------ Khi đọc một con số biểu thị số “2”, hay phân số, số thập phân, phần trăm; ta phải dùng 二. Ví dụ: 二: số 2 百分之二: 2% 零点二: 0.2
Khi biểu thị trình tự, số thứ tự; ta dùng 二. Ví dụ: 一、二、三、……: 1, 2, 3,….. 第二名: Hạng 2 第二页: Trang số 2 二楼: Tầng 2 Trước đơn vị hàng chục hàng trăm của tiếng Trung giao tiếp(百、十), ta chỉ dùng 二. Ví dụ: 二十: số 20 二十三: số 23 二十万: 200000 二百二十二: 222 Trước đơn vị truyền thống của Trung Quốc như 寸、尺、升、斗、斤、里、亩, ta dùng 二. Thông thường, 二 không đi trực tiếp với danh từ đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói khẩu ngữ “二人”. KHI NÀO DÙNG 两? --------------------- Cũng dùng số đếm nhưng chỉ có thể đứng trước các đơn vị như 百、千、万、亿 (dùng nhiều trong khẩu ngữ). Ví dụ: 两百:200 两千五百:2500 两亿:200.000.000 两 dùng với các lượng từ thông thường(双、本、个、件、…) và những đơn vị đo lường quốc tế(千克kg、吨tấn、公里km、平方米m2、米m、厘米cm、…). Thi thoảng có dùng trước đơn vị truyền thống. Ví dụ: 两本书: 2 cuốn sách 两千克玉米: 2kg ngô 两 dùng như một lượng từ Ví dụ: 一两药 Dùng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (兄弟,姐妹, 姐弟,哥哥, 姐姐,妹妹,弟弟….) Ví dụ: 他们两兄弟关系都很好: Hai anh em họ quan hệ rất tốt đẹp.
她们两姐弟喜欢听中国音乐: Hai chị em họ đều thích nghe nhạc Trung.
Biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung Ví dụ: 过两年才能回家。: Vài hôm nữa mới có thể về nhà.
过两三年孩子长这么高了。: Vài năm trôi qua đứa nhóc đã lớn thế này rồi. Kết luận: Trước lượng từ chúng ta dùng两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì dùng được cả hai 二 /èr/ và 两/ liǎng/.