Thứ Tư, 2 tháng 11, 2022

Phân biệt 了 (liǎo) & 了 (le)

 Khi nào thì đọc 了 là /liǎo/, khi nào đọc là /le/



1. ĐỌC LÀ /LE/

Khi đứng sau động từ

VD:我买了一件衣服 /Wó mǎi le yí jiàn yīfu/: Tôi đã mua một cái áo

Khi đứng ở cuối câu làm trợ từ nghữ khí

VD:我已经想好了/Wǒ yǐjīng xiáng hǎo le/: Tôi đã nghĩ xong rồi

2. ĐỌC LÀ /LIǍO/

Khi làm bổ ngữ khả năng

VD:

说不了/shuō bù liǎo /: không nói được

做得了 /zuò de liǎo/ : làm được

做不了 /zuò bù liǎo/ : không làm được

Hoặc 1 số từ cố định

了解 /liáojiě/: hiểu rõ

了局 /liǎojú/: kết thúc, kết cục

了断 /liǎoduàn/: kết thúc, chấm dứt。