Thứ Ba, 20 tháng 9, 2022

10 CÁCH DÙNG CỦA 什么 TRONG TIẾNG TRUNG

   10 CÁCH DÙNG CỦA 什么 TRONG TIẾNG TRUNG



1. BIỂU THỊ NGHI VẤN
Ví dụ: “爸爸,你看!” 他快活地叫起来, “这是什么?”
/“Bàba, nǐ kàn!” Tā kuàihuó de jiào qǐlái, “zhè shì shénme?”/
“Bố ơi xem này!” – Anh ấy hoan hỉ khi bị gọi tỉnh dậy, “Đây là cái gì?”
Chữ “什么” ở đây biểu hiện trích dẫn sự việc không rõ ràng, khiến cho người ta nhất thời không đưa ra được kết luận.
2. BIỂU THỊ PHẢN VẤN (HỎI VẶN LẠI)
Ví dụ: 我们不是没有说什么不能告诉人的话么?
/Wǒmen búshì méiyǒu shuō shénme bùnéng gàosu rén dehuà me?/
Chúng tôi không phải chưa nói qua về những điều không thể nói cho người khác sao?
Chữ “什么” ở đây làm thành phần phản vấn.
3. BIỂU THỊ NHẤN MẠNH
Ví dụ: 现在是什么时候,你们不知道吗?
/Xiànzài shì shénme shíhou, nǐmen bù zhīdào ma?/
Bây giờ là lúc nào rồi, các cậu không biết sao??
Chữ “什么” ở đây nhấn mạnh ngữ khí biểu đạt, khiến cho người ta thoạt nghe liền có thể hiểu rõ ý của câu muốn nói.
4. BIỂU THỊ PHIẾM CHỈ
Ví dụ: 初入草原,听不见一点声音,也看不见什么东西。
/Chū rù cǎoyuán, tīng bújiàn yìdiǎn shēngyīn, yě kàn bújiàn shénme dōngxi./
Lần đầu vào thảo nguyên, không nghe thấy chút âm thanh nào, cũng không nhìn thấy thứ gì.
Chữ “什么” ở đây phiếm chỉ “任何/rènhé/: Bất kỳ”, “一切/yíqiè/” – đều mang hàm ý nói đầy đủ.
5. BIỂU THỊ HƯ CHỈ
Ví dụ: 一年到头,住在一个地方,并不是什么味的事情。
/Yìniándàotóu, zhù zài yígè dìfāng, bìng búshì shénme wèi de shìqing./
Quanh năm suốt tháng, ở một địa phương, không phải việc ý nghĩa gì.
Chữ “什么” ở đây không có bất kì ý nghĩa gì, trong ngữ cảnh có thể có có thể không.
6. BIỂU THỊ LIỆT KÊ
Ví dụ: 什么广东凉席福建纸伞,苏州刺绣…
/Shénme guǎngdōng liángxí fújiàn zhǐ sǎn, sūzhōu cìxiù…/
Chiếu Quảng Đông, ô giấy Phúc Kiến, hàng thêu Tô Châu…. các loại.
Chữ “什么” ở đây biểu thị rất nhiều, liệt kê không hết.
7. BIỂU THỊ PHÚC CHỈ
Ví dụ: 叫它干什么它就干什么。
/Jiào tā gànshénme tā jiù gànshénme./
Gọi nó làm gì thì làm cái đó.
Chữ “什么” ở đây chỉ sự vật cùng loại được thay thế, việc trước quyết định việc sau, ý nghĩa của chúng không khác nhau.
8. BIỂU THỊ MIỆT THỊ (COI KHINH)
Ví dụ: 这是店主的诡计,吓唬那些胆小的人到他家去歇。我怕什么!
/Zhè shì diànzhǔ de guǐjì, xiàhǔ nàxiē dǎn xiǎo de rén dào tā jiā qù xiē. Wǒ pà shénme!/
Đây là mánh khóe của chủ tiệm, hù họa những người nhát gan đến nhà anh ta nghỉ ngơi. Tôi sợ gì chứ!
Chữ “什么” ở đây có nghĩa là coi thường, không để mắt đến hoặc hoàn toàn không đáng là một sự việc.
9. BIỂU THỊ KINH NGẠC
Ví dụ: 什么!戴旧毡帽朋友几乎不相信自己的耳朵。
/Shénme! Dài jiù zhān mào péngyǒu jīhū bù xiāngxìn zìjǐ de ěrduǒ./
Cái gì!! Người bạn đội mũ nỉ cũ gần như không tin vào tai mình.
Chữ “什么” ở đây có nghĩa là ngoài dự tính, rất ngạc nhiên.
10. BIỂU THỊ TÁ CHỈ ( MƯỢN, NHỜ CẬY)
Ví dụ: 为了赎回她自己,我要什么都可以。
/Wèi le shú huí tā zìjǐ, wǒ yào shénme dōu kěyǐ./
Để chuộc tội cho bản thân cô ấy, tôi muốn gì đều được hết.
Chữ “什么” ở đây mượn để chỉ chung các loại sự vật.
〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️
✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG 3C WOW