Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2022

PHÂN BIỆT 能 VÀ 可以

    PHÂN BIỆT 能 VÀ 可以

1. 能/néng/: Biểu thị có đủ năng lực làm một việc gì đó.
Ví dụ:
我能吃辣的菜 /Wǒ néng chī là de cài/
Tôi có thể ăn được đồ cay
📌 Biểu thị sự cho phép
Ví dụ:
现在我有事,所以我不能帮助你的
/Xiànzài wǒ yǒushì, suǒyǐ wǒ bùnéng bāngzhù nǐ de/
Tôi có việc phải làm bây giờ, vì vậy tôi không thể giúp bạn được.
2. 可以/kěyǐ/: Biểu thị có khả năng
Ví dụ:
运动可以减肥 /Yùndòng kěyǐ jiǎnféi/
Tập thể dục có thể giảm cân.
📌 Biểu thị sự cho phép
Ví dụ:
妈妈说你做作业完,可以去玩/Māmā shuō nǐ zuò zuo yè wán, kěyǐ qù wán/
Mẹ nói là em có thể đi chơi sau khi làm xong bài tập về nhà.
📌 Biểu đạt cho lời khuyên
Ví dụ:
如果你有什么问题,可以给我联系。/Rúguǒ nǐ yǒu shén me wèntí, kěyǐ gěi wǒ liánxì/
Nếu bạn có vấn đề gì, có thể liên lạc với tôi nhé.
↔️ SỰ KHÁC BIỆT
1. Khi biểu thị cho lời khuyên, sự cho phép hoặc chỉ định cho phép, chỉ có thể dùng 可以 còn 能 thì không được.
Ví dụ:
如果你有什么问题,可以给我联系。
/Rúguǒ nǐ yǒu shén me wèntí, kěyǐ gěi wǒ liánxì/
Nếu bạn có vấn đề gì, có thể liên lạc cho tôi.
❌ Không thể nói:
如果你有什么问题,能给我联系。
/Rúguǒ nǐ yǒu shénme wèntí, néng gěi wǒ liánxì/
2. Trước 能 có thể thêm 很,非常 để biểu thị năng lực trình độ của ai đó. 可以 thì không được.
Ví dụ:
我的朋友很能吃,可以吃三碗米饭。
/Wǒ de péngyǒu hěn néng chī, kěyǐ chī sān wǎn mǐfàn/
Bạn tôi ăn rất khỏe, có thể ăn được ba bát cơm.
3. Khi biểu thị có năng lực, điều kiện làm gì đó, hay trong câu hỏi, câu phủ định biểu thị khả năng cho phép. Chỉ có thể dùng 能
Ví dụ:
因为今天下大雨,所以我不能上课/Yīn wéi jīntiān xià dàyǔ, suǒyǐ wǒ bùnéng shàngkè/
Hôm nay trời mưa to, nên là tôi không thể lên lớp.
👩🏻‍🏫:你们学会了吗?

---------------------------------------------------

✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG 3C WOW

Chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung tại Bình Dương

Lịch học tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7,các lớp online, cho Học Viên

Chi nhánh 1: 79 Hoàng Hoa Thám, p. Hiệp Thành,Thủ Dầu Một, Bình Dương
Chi nhánh 2 (TQ): 252/33 Đường Tây Giải Phóng, phố Sa Đầu Q.Phan Ngẫu,Tp.Quảng Châu, Trung Quốc