Thứ Ba, 20 tháng 9, 2022

PHÂN BIỆT 满足/mǎnzú/ VÀ 满意/mǎnyì/

  PHÂN BIỆT 满足/mǎnzú/ VÀ 满意/mǎnyì/



1. GIỐNG NHAU
Đều là động từ, đều biểu thị ý cảm thấy hài lòng, mãn nguyện cho những gì đã ước ao, mong muốn.
2. KHÁC NHAU
- 满足/mǎnzú/ Nhấn mạnh không còn có yêu cầu gì thêm nữa, mức độ mãn nguyện đã rất cao rồi,.
Ví dụ :
只要能饱饱地吃上一吨米饭,也就满足啦
/zhǐyào néng bǎo bǎo de chī shàng yī dūn mǐfàn, yě jiù mǎnzú la/
Chỉ cần có thể ăn một bữa cơm cũng là mãn nguyện lắm rồi.
- 满意/mǎnyì/ lại nhấn mạnh đã đúng, đã phù hợp với tâm ý của bản thân.
Ví dụ:
我对现在的工作非常满意 /Wǒ duì xiànzài de gōngzuò fēicháng mǎnyì/.
Tôi rất hài lòng với công việc hiện tại của mình.
- 满足/mǎnzú/ thường không thể làm định ngữ và trạng ngữ còn 满意/mǎnyì/ thì có thể.
Ví dụ:
她找到了一份满意的工作
/Tā zhǎodàole yī fèn mǎnyì de gōngzuò/
Cô ta đã tìm được một công việc ưng ý.
- 满足/mǎnzú/ có thể kết hợp trực tiếp với “希望,要求,条件,愿望” còn 满意 /mǎnyì/ thì thường không thể kết hợp.
Ví dụ:
这个我不想要,他不能满足我们的要求
/Zhège wǒ bùxiǎng yào, tā bùnéng mǎnzú wǒmen de yāoqiú/
Điều này chúng tôi không hề mong muốn, anh ấy không thể đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của chúng tôi
=> Tòm lại, theo cách hiểu của mình nôm na đó là ví dụ khi bạn thất nghiệp bạn tìm được một công việc đó chính là 满足; còn khi bạn đang làm 1 công việc mà bạn yêu thích thì đó chính là 满意.
〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️〰️
✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨